Tìm hiểu các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng ở Việt Nam hiện nay

Các loại bằng lái xe ô tô - Hạng E

Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải và quy định của luật giao thông đường bộ hiện nay, giấy phép lái xe được chia thành nhiều loại bằng lái tương ứng với phương tiện sử dụng. Bài viết dưới đây của Hợp Nhất Travel sẽ giới thiệu đến bạn các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng ở Việt Nam. 

Các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng hiện nay

Dưới đây là các loại bằng lái xe ô tô thông dụng tại Việt Nam hiện nay

Bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự động 

Bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự động là bằng lái được nhiều người lựa chọn học bởi ưu điểm tiết kiệm thời gian và dễ dàng tiếp thu. Tuy nhiên, loại bằng cấp này có một số hạn chế nhất định. 

Bằng lái xe này được cấp chủ yếu cho những người không hành nghề lái xe và sử dụng các loại xe được trang bị hệ thống số tự động như:

  • Xe ô tô số tự động chở người có tối đa 9 chỗ ngồi, bao gồm chỗ ngồi của người lái xe.
  • Xe ô tô tải có hệ thống số tự động và có trọng tải dưới 3.500 kg
  • Xe ô tô dành cho người khuyết tật.

Bằng lái xe ô tô hạng B1

Đây là loại bằng lái ít được mọi người sử dụng bởi nhiều hạn chế và không thể hành nghề lái xe kinh doanh hay dịch vụ vận tải. Người sở hữu bằng lái xe ô tô hạng B1 có thể điều khiển các loại xe sau đây:

  • Xe ô tô có tối đa 9 chỗ ngồi, bao gồm chỗ ngồi cho người lái xe
  • Xe ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg
  • Máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.

Hợp Nhất Travel: Chuyên cho thuê xe đà nẵng giá tốt nhất hiện nay

Bằng lái xe ô tô hạng B2

Bằng lái xe ô tô hạng B2 là bằng lái phổ thông và được nhiều người mới học lái lựa chọn bởi sự tiện dụng. Người sở hữu bằng lái xe hạng B2 có thể hành nghề lái xe và được sử dụng hầu hết các loại xe cơ bản ở nước ta.

Dưới đây là những loại xe mà người sở hữu bằng lái ô tô hạng B2 có thể điều khiển:

  • Xe ô tô từ 4 – 9 chỗ, có trọng dưới 3,5 tấn
  • Các loại xe mà người có bằng lái xe hạng B1 được phép điều khiển
Các loại bằng lái xe ô tô - Loại B2;
Các loại bằng lái xe ô tô – Loại B2

Bằng lái xe ô tô hạng C 

Dưới đây là một số loại xe mà người có bằng lái xe ô tô hạng C có thể điều khiển:

  • Xe ô tô tải có trọng tải từ 3500KG trở lên.
  • Máy kéo có trọng tải từ 3500KG trở lên
  • Các loại xe mà bằng B1 hoặc B2 có thể điều khiển

Tham khảo thêm: Cách kiểm tra bằng lái ô tô giả

Bằng lái xe ô tô hạng D

Bằng lái xe hạng D chủ yếu dành cho các tài xế hành nghề lái xe có nhiều chỗ ngồi và chở người theo hợp đồng,…Người sở hữu bằng lái xe hạng D có thể điều khiển các phương tiện sau:

  • Xe ô tô chở từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm chỗ dành cho người lái
  • Các loại xe mà người sở hữu bằng lái B1, B2 hoặc C có thể điều khiển
Các loại bằng lái xe ô tô - Hạng D
Các loại bằng lái xe ô tô – Hạng D

Bằng lái xe ô tô hạng E

Các phương tiện mà người sở hữu bằng lái xe ô tô hạng E có thể điều khiển:

  • Xe ô tô có thể chở trên 30 chỗ ngồi.
  • Các loại xe mà người sở hữu bằng lái B1, B2, C hoặc D có thể điều khiển.
Các loại bằng lái xe ô tô - Hạng E
Các loại bằng lái xe ô tô – Hạng E

Bằng lái xe ô tô hạng F

Bằng lái xe hạng F là bằng có giá trị cao nhất hiện nay. Người lái xe muốn sở hữu bằng này phải có nhiều năm hành nghề và đã sở hữu các loại bằng hạng B2, C, D và E. 

  • Hạng FB2 có thể lái các loại xe dành cho giấy phép lái xe hạng B1 và ​​B2.
  • Hạng FC có thể lái các loại xe được chỉ định cho các hạng bằng lái xe B1, B2, C và FB2. 
  • Hạng FD lái các loại xe được chỉ định cho các hạng giấy phép lái xe B1, B2, C, D và FB2
  • Hạng FE được phép lái các loại xe ô tô chở người gắn liền với toa xe và các loại xe phải có giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Các loại bằng lái xe ô tô - Hạng F
Các loại bằng lái xe ô tô – Hạng F

Các điều kiện mà người học lái xe ô tô cần đáp ứng

Để học lái xe ô tô tại Việt Nam, bạn cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Là công dân mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam 
  • Đủ tuổi, sức khỏe và trình độ văn hóa 
  • Nếu bạn học để nâng cấp giấy phép lái xe thì có thể học trước nhưng chỉ được dự thi sát hạch khi đủ tuổi theo quy định

Người học để nâng cấp giấy phép lái xe cần đáp ứng đủ điều kiện về thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

  • Từ hạng B1 số lên hạng B1: thời gian lái xe hoặc hành nghề từ 1 năm trở lên và có số km lái xe an toàn là 12.000km trở lên.
  • Từ hạng B1 lên B2: thời gian lái xe hoặc hành nghề từ 1 năm trở lên và có số km lái xe an toàn là 12.000km trở lên.
  • Từ hạng B2 lên C hoặc C lên D hoặc hạng D lên E: thời gian lái xe hoặc hành nghề từ 3 năm trở lên và có số km lái xe an toàn là 50.000km trở lên.
  • Từ các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng hoặc các hạng D, E lên FC: thời gian lái xe hoặc hành nghề từ 3 năm trở lên và có số km lái xe an toàn là 50.000km trở lên.
  • Từ hạng B2 lên D, C lên E: thời gian lái xe hoặc hành nghề từ 5 năm trở lên và có số km lái xe an toàn là 100.000km trở lên.

Quý khách có nhu cầu: Thuê xe ô tô tự lái đà nẵng liên hệ 0906 314 315 nhé

Một số câu hỏi thường gặp về bằng lái xe ô tô

Dưới đây là một số câu hỏi được nhiều người quan tâm và cần giải đáp nhất khi học bằng lái xe ô tô

Chi phí thi bằng lái xe ô tô là bao nhiêu?

Theo thông tin mới nhất, chi phí thi bằng lái xe hạng B2 sẽ dao động từ 14-20 triệu cho một khóa tùy từng địa chỉ mà bạn đăng ký học. 

Bằng lái xe ô tô hạng nào cao nhất?

Bằng lái xe ô tô hạng FE là hạng bằng lái cao nhất. Khi sở hữu bằng lái hạng FE, bạn có thể điều khiển các loại xe mà bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD được phép điều khiển. 

Kết luận 

Hiện nay, xe ô tô ngày càng thông dụng tại Việt Nam, do đó, việc học lái xe ô tô là vô cùng cần thiết. Hy vọng bài viết dưới đây của Hợp Nhất Travel sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng tại nước ta. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các loại bằng lái, đừng ngần ngại mà hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhanh chóng nhé. 

Bài Viết Có Hữu Ích Với Bạn Không?

Trả lời